Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 1 Bài 12"

From Korean Wiki Project
Jump to: navigation, search
(Created page with "Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói “Xin cho tôi...” hoặc “Làm ơn, cho tôi xin...” bằng tiếng Hàn. Bạn vẫn còn nhớ những c...")
 
 
(2 intermediate revisions by one user not shown)
Line 7: Line 7:
 
:'''<font color=deeppink><big><big>김치 주세요.</big></big></font>''' [gim-chi ju-se-yo] = Làm ơn cho chúng tôi một ít kimchi.(khi hỏi một(nhiều) món thêm khi ở trong nhà hàng)<br><br><br>
 
:'''<font color=deeppink><big><big>김치 주세요.</big></big></font>''' [gim-chi ju-se-yo] = Làm ơn cho chúng tôi một ít kimchi.(khi hỏi một(nhiều) món thêm khi ở trong nhà hàng)<br><br><br>
 
Trong bài học này, chúng ta hãy cùng học cách nói “Món này ăn ngon.” “Món này ngon.” và cách cảm ơn <big>'''trước'''</big> và <big>'''sau'''</big> khi ăn nhé.<br><br>
 
Trong bài học này, chúng ta hãy cùng học cách nói “Món này ăn ngon.” “Món này ngon.” và cách cảm ơn <big>'''trước'''</big> và <big>'''sau'''</big> khi ăn nhé.<br><br>
:<font color=DeepSkyBlue>'''<big><big><big><big>맛</big></big></big></big>'''</font> <big>'''[mat]'''</big> = vị<br><br>
+
:<font color=DeepSkyBlue>'''<big><big><big><big>맛</big></big></big></big>'''</font> <big>'''[mat]'''</big> = mùi vị<br><br>
:<big>맛</big> [mat] nghĩa là “vị” trong tiếng Hàn. Bây giờ, các bạn có nhớ cách nói “có” hoặc “tôi có” không ? <br>
+
<big>맛</big> [mat] nghĩa là “mùi vị” trong tiếng Hàn. Bây giờ, các bạn có nhớ cách nói “có” hoặc “tôi có” không ? <br>
 
Đúng rồi! <big>있어요</big> [i-sseo-yo] là một sự biểu hiện. Nên khi đặt <big>맛</big> và <big>있어요</big> cùng nhau, bạn có được biểu hiện của <big>맛있어요</big> [ma-si-sseo-yo] nghĩa là “Nó ngon thật.”<br><br>
 
Đúng rồi! <big>있어요</big> [i-sseo-yo] là một sự biểu hiện. Nên khi đặt <big>맛</big> và <big>있어요</big> cùng nhau, bạn có được biểu hiện của <big>맛있어요</big> [ma-si-sseo-yo] nghĩa là “Nó ngon thật.”<br><br>
 
:'''<font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>맛있어요</big></big></big></big></font>''' <big>'''[ma-si-sseo-yo]'''</big> = Nó đậm đà thật. Nó ngon thật. <br><br>
 
:'''<font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>맛있어요</big></big></big></big></font>''' <big>'''[ma-si-sseo-yo]'''</big> = Nó đậm đà thật. Nó ngon thật. <br><br>
 
'''<big>Ví dụ:</big>'''<br>
 
'''<big>Ví dụ:</big>'''<br>
:<big>이거 맛있어요.</big> [i-geo ma-si-sseo-yo] = Món này ngon thật.<br><br>
+
:<big>이거 맛있어요.</big> [i-geo ma-si-sseo-yo] = Món này ngon thật.<br>
 +
:<big>저 케익 맛있어요.</big> [ jeo ke-ik ma-si-sseo-yo] = Cái bánh đó ngon thật.<br>
 +
:<big>삼겹살 맛있어요.</big> [sam-gyeop-sal ma-si-sseo-yo] = Samgyupsal (sườn nướng Đại Hàn) ngon ghê. <br>
 +
:<big>뭐가 맛있어요?</big> [mwo-ga ma-si-sseo-yo?] = Cái gì ngon?<br><br><br>
 +
Bây giờ, bạn có còn nhớ cách để nói “không có” hoặc “tôi không có” trong tiếng Hàn không?<br>
 +
Đúng rồi, '''<big>없어요</big>''' [eop-seo-yo] là cách biểu hiện. Nên khi đặt <big>'''맛'''</big> và '''<big>없어요</big>''' cùng nhau, bạn sẽ được sự biểu hiện của '''<big>맛없어요</big>''' [ma-deop-seo-yo], nghĩa là “Vị nó không ngon.” <br><br>
 +
:<font color=DeepSkyBlue>'''<big><big><big><big>맛없어요</big></big></big></big>'''</font> '''<big>[mad-eop-seo-yo]</big>''' = Không có đậm đà. Không có ngon. Nó dở ẹc. <br><br>
 +
Lưu ý rằng patxim của <font color=deeppink><big><big><big><big>'''맛'''</big></big></big></big></font>, là <font color=deeppink><big><big><big><big>'''ㅅ'''</big></big></big></big></font>, thay đổi theo chữ đứng đằng sau nó. Khi '''<big>KHÔNG</big>''' có chữ nào nằm đằng sau, patxim được phiên âm thành [t], xong rồi. Khi có chữ nằm đằng sau <font color=deeppink><big><big>'''있어요'''</big></big></font>, patxim phiên âm thành [S], làm <font color=deeppink><big>'''맛있'''</big></font>어요 phiên âm thành [<font color=deeppink><big>'''ma-si'''</big></font>-sseo-yo]. Khi nó đứng trước <font color=DeepSkyBlue><big>'''없어요'''</big></font>, patxim phiên âm thành [D], làm cho '''<font color=DeepSkyBlue><big><big>맛없</big></big></font>'''어요 phiên âm thành [<font color=DeepSkyBlue>'''<big>ma-deop</big>'''</font>-seo-yo]. <br><br>
 +
'''<big>Ví dụ:</big>'''<br>
 +
:<big>이거 맛없어요?</big> [i-geo ma-deop-seo-yo?] = Mùi vị kinh khủng quá hả?<br>
 +
:<big>이 차 맛없어요.</big> [i cha ma-deop-seo-yo] = Trà này kinh khủng thiệt.<br><br><br>
 +
Bây giờ, bạn biết cách để nói “Nó ngon ghê.” and “Nó không ngon.” Bây giờ là lúc chúng ta học về cách cảm ơn trước và sau bữa ăn. Cái này rất quan trọng, đặc biệt là khi ai mời bạn đi ăn hoặc khi bạn được mời đến nhà ai đó ăn.<br><br><br>
 +
:<big><big><big><big>'''<font color=deeppink>잘 먹겠습니다.</font>'''</big></big></big></big> '''<big>[ jal meok-ge-sseum-ni-da]</big>'''<br><br>
 +
<big>'''잘 먹겠습니다'''</big> [ jal meok-ge-sseum-ni-da] theo nghĩa đen là “Tôi sẽ ăn ngon miệng.” hoặc “Tôi sẽ dùng bữa ngon miệng .”
 +
(Đừng lo về phần ngữ pháp được sử dụng ở đây. Tạm thời bạn hãy học nói nguyên một như vậy đi đã.) Và biểu hiện này được dùng rất phổ biến giữa người Hàn với nhau khi họ chuẩn bị dùng bữa, thường thì ai cũng dùng cả bất kể là người bao hoặc người được bao. Nhưng trong trường hợp một người trả hết cho những người trong bàn, những người trong bàn sẽ nói''' <big>잘 먹겠습니다</big>''' với người đãi mình.
 +
Khi bạn ăn cùng bạn bè mà bạn không cần dùng từ ngữ lễ phép/lịch sự để giao tiếp, và khi bạn muốn đùa rằng bạn của bạn nên đãi bạn, bạn có thể nói '''<big>잘 먹을게</big>'''! [ jal meo-geulge!] có nghĩa ngầm là bạn cảm ơn người đó vì người đó sẽ đãi bạn. <br><br>
 +
:<font color=deeppink>'''<big><big><big><big>잘 먹었습니다.</big></big></big></big>'''</font> <big>'''<big>[ jal meo-geo-sseum-ni-da]</big>'''</big> <br><br>
 +
Một khi bạn dùng bữa xong, nếu bạn muốn cảm ơn ai đó vì bữa ăn, hoặc cảm ơn vì bữa ăn nói chung, bạn có thể dùng câu này. '''<big>잘 먹었습니다</big>''' nghĩa đen là “Tôi đã dùng bữa ngon miệng” (một lần nữa, đừng có lo về phần ngữ pháp nha.) nhưng ý của câu thật sự là “Cảm ơn bạn vì bữa ăn này.”<br><br>
 +
{{TTMIK bottom/vn}}

Latest revision as of 01:17, 8 June 2012

Trong bài học trước, chúng ta đã học cách nói “Xin cho tôi...” hoặc “Làm ơn, cho tôi xin...” bằng tiếng Hàn. Bạn vẫn còn nhớ những cách biểu hiện chứ?

주세요 [ ju-se-yo] = Xin cho tôi ... / Tôi muốn có ...

Và bạn cũng có thể dùng (주세요) để gọi món ăn trong nhà hàn hoặc gọi thêm những món ăn khác trong khi bạn đang ăn.

김밥 주세요. [gim-bap ju-se-yo] = Làm ơn cho tôi Kimbap. (Khi gọi món ăn trong nhà hàng)
불고기 주세요. [bul-go-gi ju-se-yo] = Làm ơn, cho tôi thịt xào. (Khi gọi món ăn trong nhà hàng)
김치 주세요. [gim-chi ju-se-yo] = Làm ơn cho chúng tôi một ít kimchi.(khi hỏi một(nhiều) món thêm khi ở trong nhà hàng)


Trong bài học này, chúng ta hãy cùng học cách nói “Món này ăn ngon.” “Món này ngon.” và cách cảm ơn trướcsau khi ăn nhé.

[mat] = mùi vị

[mat] nghĩa là “mùi vị” trong tiếng Hàn. Bây giờ, các bạn có nhớ cách nói “có” hoặc “tôi có” không ?
Đúng rồi! 있어요 [i-sseo-yo] là một sự biểu hiện. Nên khi đặt 있어요 cùng nhau, bạn có được biểu hiện của 맛있어요 [ma-si-sseo-yo] nghĩa là “Nó ngon thật.”

맛있어요 [ma-si-sseo-yo] = Nó đậm đà thật. Nó ngon thật.

Ví dụ:

이거 맛있어요. [i-geo ma-si-sseo-yo] = Món này ngon thật.
저 케익 맛있어요. [ jeo ke-ik ma-si-sseo-yo] = Cái bánh đó ngon thật.
삼겹살 맛있어요. [sam-gyeop-sal ma-si-sseo-yo] = Samgyupsal (sườn nướng Đại Hàn) ngon ghê.
뭐가 맛있어요? [mwo-ga ma-si-sseo-yo?] = Cái gì ngon?


Bây giờ, bạn có còn nhớ cách để nói “không có” hoặc “tôi không có” trong tiếng Hàn không?
Đúng rồi, 없어요 [eop-seo-yo] là cách biểu hiện. Nên khi đặt 없어요 cùng nhau, bạn sẽ được sự biểu hiện của 맛없어요 [ma-deop-seo-yo], nghĩa là “Vị nó không ngon.”

맛없어요 [mad-eop-seo-yo] = Không có đậm đà. Không có ngon. Nó dở ẹc.

Lưu ý rằng patxim của , là , thay đổi theo chữ đứng đằng sau nó. Khi KHÔNG có chữ nào nằm đằng sau, patxim được phiên âm thành [t], xong rồi. Khi có chữ nằm đằng sau 있어요, patxim phiên âm thành [S], làm 맛있어요 phiên âm thành [ma-si-sseo-yo]. Khi nó đứng trước 없어요, patxim phiên âm thành [D], làm cho 맛없어요 phiên âm thành [ma-deop-seo-yo].

Ví dụ:

이거 맛없어요? [i-geo ma-deop-seo-yo?] = Mùi vị kinh khủng quá hả?
이 차 맛없어요. [i cha ma-deop-seo-yo] = Trà này kinh khủng thiệt.


Bây giờ, bạn biết cách để nói “Nó ngon ghê.” and “Nó không ngon.” Bây giờ là lúc chúng ta học về cách cảm ơn trước và sau bữa ăn. Cái này rất quan trọng, đặc biệt là khi ai mời bạn đi ăn hoặc khi bạn được mời đến nhà ai đó ăn.


잘 먹겠습니다. [ jal meok-ge-sseum-ni-da]

잘 먹겠습니다 [ jal meok-ge-sseum-ni-da] theo nghĩa đen là “Tôi sẽ ăn ngon miệng.” hoặc “Tôi sẽ dùng bữa ngon miệng .” (Đừng lo về phần ngữ pháp được sử dụng ở đây. Tạm thời bạn hãy học nói nguyên một như vậy đi đã.) Và biểu hiện này được dùng rất phổ biến giữa người Hàn với nhau khi họ chuẩn bị dùng bữa, thường thì ai cũng dùng cả bất kể là người bao hoặc người được bao. Nhưng trong trường hợp một người trả hết cho những người trong bàn, những người trong bàn sẽ nói 잘 먹겠습니다 với người đãi mình. Khi bạn ăn cùng bạn bè mà bạn không cần dùng từ ngữ lễ phép/lịch sự để giao tiếp, và khi bạn muốn đùa rằng bạn của bạn nên đãi bạn, bạn có thể nói 잘 먹을게! [ jal meo-geulge!] có nghĩa ngầm là bạn cảm ơn người đó vì người đó sẽ đãi bạn.

잘 먹었습니다. [ jal meo-geo-sseum-ni-da]

Một khi bạn dùng bữa xong, nếu bạn muốn cảm ơn ai đó vì bữa ăn, hoặc cảm ơn vì bữa ăn nói chung, bạn có thể dùng câu này. 잘 먹었습니다 nghĩa đen là “Tôi đã dùng bữa ngon miệng” (một lần nữa, đừng có lo về phần ngữ pháp nha.) nhưng ý của câu thật sự là “Cảm ơn bạn vì bữa ăn này.”


TTMIK.png
PDF này được sử dụng cùng với bài học trên MP3 có tại TalkToMeInKorean.com. Xin hãy chia sẽ những bài học miễn phí và những tập tin PDF của TalkToMeInKorean với bất kỳ người nào

đang hoặc muốn học tiếng Hàn Quốc. Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi hay lời bình nào , xin ghé vào trang TalkToMeInKorean.com.


Dự Án Phiên Dịch PDF này là một dự án chung giữa TalkToMeInKorean.comKoreanWikiProject.com.