Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 1 Bài 1"

From Korean Wiki Project
Jump to: navigation, search
 
(One intermediate revision by one user not shown)
Line 1: Line 1:
안녕하세요. = Xin chào. / Chào. / Bạn khỏe không? / Chào buổi trưa. / Chào buổi tối. / v.v.<br />
+
'''안녕하세요.''' = Xin chào. / Chào. / Bạn khỏe không? / Chào buổi trưa. / Chào buổi tối. / v.v.<br /><br />
안녕+하세요 = 안녕하세요.<br />
+
[an-nyeong] [ha-se-yo]<br />
+
  
안녕 = tốt, tốt lành, an lành<br />
+
::{| border="0"
하세요 = bạn hãy làm, vui lòng làm<br />
+
|-
안녕하세요 là cách thông dụng nhất để chào hỏi ai đó bằng tiếng Hàn Quốc, và 안녕하세요 trong dạng 존댓말 [jon-daet-mal], ngôn ngữ lịch sự/ trang trọng. Khi ai đó chào bạn bằng 안녕하세요, bạn có thể chào hỏi đơn giản lại cũng bằng 안녕하세요.<br />
+
! <u><font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''안녕'''</big></big></big></big></font></u>
 +
! <big><big>+</big></big>
 +
! <u><font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''하세요'''</big></big></big></big></font></u>
 +
! <big><big>=</big></big>
 +
! <font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''안녕하세요.'''</big></big></big></big></font>
 +
|-
 +
| [an-nyeong]
 +
|
 +
|[ha-se-yo]
 +
|} <br /><br /><br />
  
'''Hội thoại mẫu'''<br />
+
:<big><big>'''안녕'''</big></big> = tốt, tốt lành, an lành<br /><br />
A: 안녕하세요. [annyeong-haseyo] = Xin chào.<br />
+
:<big><big>'''하세요'''</big></big> = bạn hãy làm, vui lòng làm<br /><br /><br />
B: 안녕하세요. [annyeong-haseyo] = Xin chào.<br />
+
  
감사합니다. = Cảm ơn.<br />
+
'''안녕하세요''' là cách thông dụng nhất để chào hỏi ai đó bằng tiếng Hàn Quốc, và '''안녕하세요''' trong dạng '''존댓말''' [jon-daet-mal], ngôn ngữ lịch sự/ trang trọng. Khi ai đó chào bạn bằng '''안녕하세요''', bạn có thể chào hỏi đơn giản lại cũng bằng '''안녕하세요'''.<br /><br /><br />
감사 + 합니다 = 감사합니다.<br />
+
 
[gam-sa] [hap-ni-da]<br />
+
<font color=deeppink>'''Hội thoại mẫu'''</font><br />
감사 = sự cảm ơn, cảm kích, biết ơn.<br />
+
:A: '''안녕하세요'''. [annyeong-haseyo] = Xin chào.<br />
합니다 = tôi làm, tôi đang làm<br />
+
:B: '''안녕하세요'''. [annyeong-haseyo] = Xin chào.<br /><br /><br />
감사합니다 là cách lịch sự được sử dụng phổ biến nhất khi muốn nói "Cảm ơn". 감사 nghĩa là "lòng biết ơn" và 합니다 nghĩa là "tôi làm" hoặc "tôi đang làm" trong 존댓말, ngôn ngữ lịch sự/ trang trọng, vì vậy khi đặt chung nó có nghĩa là "Cảm ơn". Bạn có thể dùng cấu trúc này, 감사합니다, mỗi khi bạn muốn nói "Cảm ơn" trong tiếng Việt.
+
 
 +
'''감사합니다.''' = Cảm ơn.<br /><br />
 +
::{| border="0"
 +
 
 +
|-
 +
! <u><font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''감사'''</big></big></big></big></font></u>
 +
! <big><big>+</big></big>
 +
! <u><font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''합니다'''</big></big></big></big></font></u>
 +
! <big><big>=</big></big>
 +
! <font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''감사합니다.'''</big></big></big></big></font>
 +
|-
 +
| [gam-sa]
 +
|
 +
| [hap-ni-da]
 +
|}<br /><br /><br />
 +
 
 +
:<big><big>'''감사'''</big></big> = sự cảm ơn, cảm kích, biết ơn.<br /><br />
 +
:<big><big>'''합니다'''</big></big> = tôi làm, tôi đang làm<br /><br /><br />
 +
 
 +
'''감사합니다''' là cách lịch sự được sử dụng phổ biến nhất khi muốn nói "Cảm ơn". '''감사''' nghĩa là "lòng biết ơn" và '''합니다''' nghĩa là "tôi làm" hoặc "tôi đang làm" trong '''존댓말''', ngôn ngữ lịch sự/ trang trọng, vì vậy khi đặt chung nó có nghĩa là "Cảm ơn". Bạn có thể dùng cấu trúc này, '''감사합니다''', mỗi khi bạn muốn nói "Cảm ơn" trong tiếng Việt.<br /><br /><br />
 +
 
 +
[[User:Nguyet Huynh|Nguyet Huynh]] 02:05, 14 December 2011 (PST)<br /><br /><br /><br /><br /><br />
 +
{{TTMIK bottom/vn}}

Latest revision as of 19:27, 10 June 2012

안녕하세요. = Xin chào. / Chào. / Bạn khỏe không? / Chào buổi trưa. / Chào buổi tối. / v.v.

안녕 + 하세요 = 안녕하세요.
[an-nyeong] [ha-se-yo]



안녕 = tốt, tốt lành, an lành

하세요 = bạn hãy làm, vui lòng làm


안녕하세요 là cách thông dụng nhất để chào hỏi ai đó bằng tiếng Hàn Quốc, và 안녕하세요 trong dạng 존댓말 [jon-daet-mal], ngôn ngữ lịch sự/ trang trọng. Khi ai đó chào bạn bằng 안녕하세요, bạn có thể chào hỏi đơn giản lại cũng bằng 안녕하세요.


Hội thoại mẫu

A: 안녕하세요. [annyeong-haseyo] = Xin chào.
B: 안녕하세요. [annyeong-haseyo] = Xin chào.


감사합니다. = Cảm ơn.

감사 + 합니다 = 감사합니다.
[gam-sa] [hap-ni-da]



감사 = sự cảm ơn, cảm kích, biết ơn.

합니다 = tôi làm, tôi đang làm


감사합니다 là cách lịch sự được sử dụng phổ biến nhất khi muốn nói "Cảm ơn". 감사 nghĩa là "lòng biết ơn" và 합니다 nghĩa là "tôi làm" hoặc "tôi đang làm" trong 존댓말, ngôn ngữ lịch sự/ trang trọng, vì vậy khi đặt chung nó có nghĩa là "Cảm ơn". Bạn có thể dùng cấu trúc này, 감사합니다, mỗi khi bạn muốn nói "Cảm ơn" trong tiếng Việt.


Nguyet Huynh 02:05, 14 December 2011 (PST)






TTMIK.png
PDF này được sử dụng cùng với bài học trên MP3 có tại TalkToMeInKorean.com. Xin hãy chia sẽ những bài học miễn phí và những tập tin PDF của TalkToMeInKorean với bất kỳ người nào

đang hoặc muốn học tiếng Hàn Quốc. Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi hay lời bình nào , xin ghé vào trang TalkToMeInKorean.com.


Dự Án Phiên Dịch PDF này là một dự án chung giữa TalkToMeInKorean.comKoreanWikiProject.com.