Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 5 Bài 1"
Line 7: | Line 7: | ||
'''<big><big>Cách chia động từ:</big></big>''' | '''<big><big>Cách chia động từ:</big></big>''' | ||
+ | |||
'''Gốc động từ +''' -(으)ᄅ 뻔 했다 | '''Gốc động từ +''' -(으)ᄅ 뻔 했다 | ||
+ | |||
+ | <big>'''<font color=DeepSkyBlue>Ví dụ:</font>'''</big> | ||
+ | |||
+ | 사다 [sa-da] = mua | ||
+ | |||
+ | → '''살 뻔 했어요.''' [sal ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã mua... | ||
+ | |||
+ | |||
+ | 믿다 [mit-da] = tin | ||
+ | |||
+ | → '''믿을 뻔 했어요.''' [mi-deul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã tin... | ||
+ | |||
+ | |||
+ | 울다 [ul-da] = khóc | ||
+ | |||
+ | → '''울 뻔 했어요.''' [ul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã khóc... | ||
+ | |||
+ | <big>'''<font color=DeepSkyBlue>Mẫu câu:</font>'''</big> | ||
+ | |||
+ | 1. 무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.] | ||
+ | |||
+ | =Nó thực sự đáng sợ khiến tôi gần như đã khóc. | ||
+ | |||
+ | =Tôi gần như đã khóc vì tôi đã rất sợ hãi. |
Revision as of 11:54, 8 July 2014
Chào mừng bạn đến với Cấp độ 5! Trong bài học đầu tiên của Cấp độ 5 chúng ta sẽ cùng xem làm thế nào để nói "gần như đã..." hoặc "dường như đã..." làm gì đó. Cấu trúc này được sử dụng trong cả hai trường hợp khi bạn "muốn" làm gì đó (nhưng gần như đã làm điều đó)và cả trong trường hợp bạn "không muốn làm" và rất may mắn là chưa làm điều đó nhưng suýt nữa thì đã làm điều đó.
Ví dụ 1: Tôi suýt nữa thì làm mất chìa khóa.
Ví dụ 2: Tôi gần như đã vượt qua kỳ thi.
Cách chia động từ:
Gốc động từ + -(으)ᄅ 뻔 했다
Ví dụ:
사다 [sa-da] = mua
→ 살 뻔 했어요. [sal ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã mua...
믿다 [mit-da] = tin
→ 믿을 뻔 했어요. [mi-deul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã tin...
울다 [ul-da] = khóc
→ 울 뻔 했어요. [ul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã khóc...
Mẫu câu:
1. 무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.]
=Nó thực sự đáng sợ khiến tôi gần như đã khóc.
=Tôi gần như đã khóc vì tôi đã rất sợ hãi.