Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 5 Bài 1"

From Korean Wiki Project
Jump to: navigation, search
 
(One intermediate revision by one user not shown)
Line 32: Line 32:
 
1. 무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.]
 
1. 무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.]
  
=Nó thực sự đáng sợ khiến tôi gần như đã khóc.
+
=Nó thực sự đáng sợ khiến tôi gần như là sẽ khóc.
  
=Tôi gần như đã khóc vì tôi đã rất sợ hãi.
+
=Tôi gần như là sẽ khóc vì tôi đã rất sợ hãi.
 +
 
 +
2. 무거워서 떨어뜨릴 뻔 했어요. [mu-geo-wo-seo tteo-rreo-tteu-ril ppeon hae-sseo-yo.]
 +
 
 +
= Nó khá nặng và tôi xuýt nữa đã làm rơi.
 +
 
 +
 
 +
3. 돈을 잃을 뻔 했어요. [do-neul i-reul ppeon hae-sseo-yo.]
 +
 
 +
= Tôi đã gần như là sẽ mất tiền.
 +
 
 +
 
 +
4. 죽을 뻔 했어요. [ju-geul ppeon hae-sseo-yo.]
 +
 
 +
= Tôi gần như là sẽ chết.
 +
 
 +
 
 +
5. 갈 뻔 했는데, 안 갔어요. [gal ppeon haet-neun-de, an ga-sseo-yo.]
 +
 
 +
= Tôi gần như sẽ đến đó, nhưng tôi đã không đi.
 +
 
 +
{{Tiếng Việt|Almost did}}

Latest revision as of 15:37, 8 July 2014

Chào mừng bạn đến với Cấp độ 5! Trong bài học đầu tiên của Cấp độ 5 chúng ta sẽ cùng xem làm thế nào để nói "gần như đã..." hoặc "dường như đã..." làm gì đó. Cấu trúc này được sử dụng trong cả hai trường hợp khi bạn "muốn" làm gì đó (nhưng gần như đã làm điều đó)và cả trong trường hợp bạn "không muốn làm" và rất may mắn là chưa làm điều đó nhưng suýt nữa thì đã làm điều đó.

Ví dụ 1: Tôi suýt nữa thì làm mất chìa khóa.

Ví dụ 2: Tôi gần như đã vượt qua kỳ thi.


Cách chia động từ:

Gốc động từ + -(으)ᄅ 뻔 했다

Từ 뻔 là một danh từ miêu tả "gần như đã ở trong tình huống mà việc gì đó xảy ra" và để sử dụng động từ với 뻔, chúng ta cần chia động từ ở thời tương lai và sau đó thêm 뻔 vào.

Ví dụ:

사다 [sa-da] = mua

살 뻔 했어요. [sal ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã mua...


믿다 [mit-da] = tin

믿을 뻔 했어요. [mi-deul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã tin...


울다 [ul-da] = khóc

울 뻔 했어요. [ul ppeon hae-sseo-yo.] = Tôi gần như đã khóc...

Mẫu câu:

1. 무서워서 울 뻔 했어요. [mu-seo-wo-seo ul ppeon hae-sseo-yo.]

=Nó thực sự đáng sợ khiến tôi gần như là sẽ khóc.

=Tôi gần như là sẽ khóc vì tôi đã rất sợ hãi.

2. 무거워서 떨어뜨릴 뻔 했어요. [mu-geo-wo-seo tteo-rreo-tteu-ril ppeon hae-sseo-yo.]

= Nó khá nặng và tôi xuýt nữa đã làm rơi.


3. 돈을 잃을 뻔 했어요. [do-neul i-reul ppeon hae-sseo-yo.]

= Tôi đã gần như là sẽ mất tiền.


4. 죽을 뻔 했어요. [ju-geul ppeon hae-sseo-yo.]

= Tôi gần như là sẽ chết.


5. 갈 뻔 했는데, 안 갔어요. [gal ppeon haet-neun-de, an ga-sseo-yo.]

= Tôi gần như sẽ đến đó, nhưng tôi đã không đi.

Template:Tiếng Việt