Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 1 Bài 10"
Line 26: | Line 26: | ||
1. 시간 없어요. [si-gan eop-sseo-yo] = Không còn thời gian. / Tôi không có thời gian. / Chúng ta không còn thời gian.<br/><br/> | 1. 시간 없어요. [si-gan eop-sseo-yo] = Không còn thời gian. / Tôi không có thời gian. / Chúng ta không còn thời gian.<br/><br/> | ||
2. 친구 없어요. [chin-gu eop-sseo-yo] = Tôi không có bạn. <br/><br/><br/> | 2. 친구 없어요. [chin-gu eop-sseo-yo] = Tôi không có bạn. <br/><br/><br/> | ||
+ | <h1 style="text-align: middle"> <font color=DeepSkyBlue><big><big>Ôn lại</big></big></font></h1> | ||
+ | <br/><br/>Bạn còn nhớ cách sử dụng của <font color=DeepSkyBlue><big><big><big><big>'''은/는'''</big></big></big></big></font> [eun/neun], trợ từ chủ ý và <font color=deeppink>'''<big><big><big><big>이/가</big></big></big></big>'''</font> [i/ga], trợ từ chủ ngữ không? <br/><br/> | ||
+ | <big>은</big> và <big>는</big> hỗ trợ cho chủ ý trong câu, và cùng lúc đó nhấn mạnh sự đối lập giữa chủ ý và những phần còn lại của câu. <br/><br/><br/> | ||
+ | Do đó, nếu bạn muốn nói 시간 없어요. [si-gan eops-eo-yo] nghĩa là “Tôi không có thời gian.” và nếu như bạn muốn nói, “<u>Tôi có những thứ khác nhưng chỉ có THỜI GIAN là tôi không có.</u>” bạn có thể nói vậy đơn sau khi thêm | ||
+ | <big>은</big> [eun] hoặc <big>는</big> [neun] sau chữ 시간 [si-gan] (nhưng trong trường hợp này, 시간 có patxim do đó 은 được dùng), câu sẽ trở thành <big><u><big>시간</big></u><big><big><big>'''<font color=deeppink>은</font>'''</big></big></big> <u><big>없어요</big></u>.</big> <br/><br/> | ||
+ | Và nếu ai hỏi bạn “Cái gì mà bạn không có? Bạn nói là bạn không có cái gì?” bạn có thể trả lời câu hỏi đó rằng “THỜI GIAN. Thời gian là thứ mà tôi không có.” và nó có thể được biểu hiện qua câu <big><u><big>시간</big></u>'''<font color=deeppink><big><big><big>이</big></big></big></font>''' <u><big>없어요</big></u></big>. <br/><br/> | ||
+ | ----- | ||
+ | <br/><br/> |
Revision as of 20:02, 7 June 2012
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng xem một vài cách biểu hiện
- “있어요” [i-sseo-yo] và “없어요” [eop-sseo-yo]
- “있어요” [i-sseo-yo] và “없어요” [eop-sseo-yo]
Khi bạn muốn nói về những gì ai đó CÓ/KHÔNG CÓ, và cũng về những thứ CÓ MẶT/VẮNG MẶT, bạn có thể dùng những biểu hiện sau đây.
있어요 [i-sseo-yo] từ chữ 있다 [it-da], và đơn giản là nó biểu hiện cái gì đó tồn tại.
Nếu bạn đang nói về ai hoặc cài gì tồn tại ở một nơi cụ thể, nó nghĩa là “thì, là, ở”
- Ví dụ) Tôi ở đây. / Nó ở đằng đó. / Giờ tôi đang ở nhà.
Nếu bạn đang nói về cái gì (hay ai trong trường hợp nào đó) thuộc sở hữu của bạn,
nó nghĩa là “có”
- Ví dụ) Tôi có một người chị em. / Tôi có 11 con chó. / Có phải bạn có một máy bay riêng không?
Và 없어요 [eop-sseo-yo] thì ngược lại, và nó đến từ động từ 없다 [eop-da]. Mặc dù CŨNG CÓ một cách khác để nói giống như vậy, dùng 있어요 và biến nó thành một câu phủ định, nhưng vì Hàn Quốc có động từ riêng (없어요) để biểu hiện sự vắng mặt, nên dùng 없어요 thì tiện dụng hơn là 있지 않아요 hoặc 안 있어요 (chúng ta sẽ học về dạng này trong một bài học sau.)
Nên, để kết luận,
- 있어요 <--> 없어요
[i-sseo-yo] .............. [eop-sseo-yo]
- 있어요 <--> 없어요
Hãy cùng xem thêm ví dụ nhé!
- 있어요 [i-sseo-yo]
Và trong cái ví dụ của chúng ta, hãy dùng những từ sau đây:
- 물 [mul] = nước / 친구 [chin-gu] = bạn bè / 시간 [si-gan] = thời gian
Bạn chỉ cần thêm 있어요 vào sau danh từ mà bạn muốn nói tới.
1. 물 있어요. [mul i-sseo-yo] = Còn nước. / Nước có tồn tại. / Tôi có nước. / Họ có nước.
2. 물 있어요? [mul i-sseo-yo?] = Còn nước không? / Bạn có nước không? / Họ có nước không?
3. 친구 있어요. [chin-gu i-sseo-yo] = Tôi có bạn bè. / Tôi có một người bạn. / Có bạn bè.
4. 친구 있어요? [chin-gu i-sseo-yo?] = Bạn có bạn không? / Họ có bạn không?
5. 시간 있어요. [si-gan i-sseo-yo] = Còn thời gian. / Tôi có thời gian. / Họ có thời gian.
6. 시간 있어요? [si-gan i-sseo-yo?] = Có thời gian không? / Bạn có thời gian không? / Họ có thời gian không?
Và chỉ cần thay 있어요 [i-sseo-yo] với 없어요 [eops-eo-yo] bạn sẽ có được những câu với ý ngược lại.
- 없어요 [eop-sseo-yo]
1. 시간 없어요. [si-gan eop-sseo-yo] = Không còn thời gian. / Tôi không có thời gian. / Chúng ta không còn thời gian.
2. 친구 없어요. [chin-gu eop-sseo-yo] = Tôi không có bạn.
Ôn lại
Bạn còn nhớ cách sử dụng của 은/는 [eun/neun], trợ từ chủ ý và 이/가 [i/ga], trợ từ chủ ngữ không?
은 và 는 hỗ trợ cho chủ ý trong câu, và cùng lúc đó nhấn mạnh sự đối lập giữa chủ ý và những phần còn lại của câu.
Do đó, nếu bạn muốn nói 시간 없어요. [si-gan eops-eo-yo] nghĩa là “Tôi không có thời gian.” và nếu như bạn muốn nói, “Tôi có những thứ khác nhưng chỉ có THỜI GIAN là tôi không có.” bạn có thể nói vậy đơn sau khi thêm
은 [eun] hoặc 는 [neun] sau chữ 시간 [si-gan] (nhưng trong trường hợp này, 시간 có patxim do đó 은 được dùng), câu sẽ trở thành 시간은 없어요.
Và nếu ai hỏi bạn “Cái gì mà bạn không có? Bạn nói là bạn không có cái gì?” bạn có thể trả lời câu hỏi đó rằng “THỜI GIAN. Thời gian là thứ mà tôi không có.” và nó có thể được biểu hiện qua câu 시간이 없어요.