Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 1 Bài 16"
(Created page with "Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách <font color=deeppink><big><big>'''chia'''</big></big></font> động từ. <br><br><br> Khi bạn kiếm động từ trong ...") |
|||
Line 9: | Line 9: | ||
Và khi bạn chia động từ để biến nó thành thì hiện tại, thì tương lai, | Và khi bạn chia động từ để biến nó thành thì hiện tại, thì tương lai, | ||
− | thì quá khứ, và v.v, <font color=hotpink><big>'''điều đầu tiên'''</big></font> bạn cần phải làm là, <font color=hotpink><big><big><big>'''다'''</big></big></big></font> [da], và bạn sẽ có động từ nguyên mẫu.<br><br><br> | + | thì quá khứ, và v.v, <font color=hotpink><big>'''điều đầu tiên'''</big></font> bạn cần phải làm là bỏ, <font color=hotpink><big><big><big>'''다'''</big></big></big></font> [da], và bạn sẽ có động từ nguyên mẫu.<br><br><br> |
Động từ nguyên mẫu của những động từ trên:<br> | Động từ nguyên mẫu của những động từ trên:<br> |
Latest revision as of 07:47, 9 June 2012
Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách chia động từ.
Khi bạn kiếm động từ trong từ điển Hàn Quốc, động từ lúc nào cũng ở trong dạng này:
- 가다 [ga-da] = đi
- 먹다 [meok-da] = ăn
- 자다 [ ja-da] = ngủ
- 때리다 [ttae-ri-da] = đánh
- 웃다 [ut-da] = cười
Và khi bạn chia động từ để biến nó thành thì hiện tại, thì tương lai,
thì quá khứ, và v.v, điều đầu tiên bạn cần phải làm là bỏ, 다 [da], và bạn sẽ có động từ nguyên mẫu.
Động từ nguyên mẫu của những động từ trên:
- 가 [ga]
- 먹 [meok]
- 자 [ ja]
- 때리 [ttae-ri]
- 웃 [ut]
Với những từ này, bạn thêm những từ cuối thích hợp để hoàn thành. Và trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau chuyển những động từ trong sách từ điển sang động từ ở dạng thì hiện tại.
Thì Hiện Tại
Để chia động từ ở thì hiện tại, bạn lấy động từ nguyên mẫu, và thêm vào một trong những từ cuối sau:
- 아요 [a-yo]
- 어요 [eo-yo]
- 여요 [yeo-yo]
- Lưu ý rằng chúng ta đang được giới thiệu với từ ngữ lịch sự / lễ phép. Đừng lo về cách dùng từ cho từng mức độ của sự lễ phép / lịch sự. Một khi bạn đã học xong cách nói chuyện bằng ngôn ngữ lễ phép / lịch sự, chuyển nó thành kiểu nói không lễ phép / lịch sự sẽ rất dễ dàng.
Vậy, từ cuối nào sẽ đi với động từ nguyên mẫu nào?
Khá đơn giản.
- Nếu nguyên âm cuối của động từ làㅏ[a] hoặc ㅗ [o], thì sẽ được đặt trước 아요 [a-yo].
- Nếu nguyên âm cuối KHÔNG PHẢI là ㅏ[a] hoặc ㅗ [o], thì nó sẽ được đặt trước 어요 [eo-yo].
- Và chỉ duy nhất động từ nguyên mẫu, 하 [ha], được đặt trước 여요 [yeo-yo].
Hãy cùng xem một vài ví dụ nhé.
1)
가다 [ga-da] = đi
- Động từ nguyên mẫu là 가 [ga] và nguyên âm cuối của nó là ㅏ [a] nên bạn thêm 아요 [a-yo].
- Rồi nó sẽ thành 가 + 아요, và để cho tự nhiên hơn, nó trở thành 가요 [ga-yo] để tiện cho việc phát âm.
가다 [ga-da] = đi (dạng trong từ điển)
--> 가요 [ga-yo] = Tôi đi. Bạn đi. Cô ấy đi. Anh ấy đi. Họ đi. Nó đi.v.v (thì hiện tại)
2)
먹다 [meok-da] = ăn
- Động từ nguyên mẫu là 먹 [meok] và nguyên âm của nó là ㅓ [eo] KHÔNG PHẢI là ㅏ hoặc ㅗ, nên bạn thêm 어요 [eo-yo].
Thì nó sẽ thành, 먹 + 어요 [meo-geo-yo]
- 먹다 [meok-da] = ăn (dạng trong từ điển)
- 먹어요 [meo-geo-yo] = Tôi ăn. Bạn ăn. v.v. (thì hiện tại)
- Lưu ý sự luyến âm khi phát âm 먹 + 어 [meok + eo] nghe giống như 머거 [meo-geo].
3)
보다 [bo-da] = nhìn, xem, gặp
- Động từ nguyên mẫu? 보 [bo]
- Nó sẽ đặt trước chữ nào? 아요 [a-yo]
보 + 아요 ---> Sau một thời gian, chữ được đọc và viết thành 봐요 [bwa-yo]. (thử đọc to
보 + 아 + 요 nhanh gấp 3 lần.)
- 보다 [bo-da] = nhìn, xem, gặp (dạng trong từ điển)
- 봐요 [bwa-yo] = Tôi nhìn. Tôi xem. Tôi gặp. Bạn nhìn. v.v. (thì hiện tại)
4)
보이다 [bo-i-da] = được nhìn thấy, để được nhìn trông thấy
- Động từ nguyên mẫu? 보이 [bo-i]
- Vậy nó sẽ được đặt trước? 어요 [eo-yo]
보이 + 어요 ---> 보여요 [bo-yeo-yo]
- 보이다 [bo-i-da] = được nhìn thấy, để được nhìn trông thấy
- 보여요 [bo-yeo-yo] = Nó hiện hữu. Tôi nhìn thấy nó.
5)
하다 [ha-da] = làm
- Động từ nguyên mẫu? 하 [ha]
- Được đặt trước chữ? 여요 [yeo-yo]
하 + 여요 ---> 하여요 [ha-yeo-yo]
- Sau một thời gian, 하여요 trở thành 해요 [hae-yo].
- Đây này, xin hãy nhớ rằng động từ, 하다 rất là đa năng. Bạn có thể thêm một danh từ trước nó và tạo nên nhiều động từ. Chúng ta sẽ học cách làm vậy trong bài 23. Nhưng giờ thì, chỉ cần nhớ rằng 하다 trở thành 해요 trong thì hiện tại và có nghĩa là “Tôi làm.” “Bạn làm.” “Anh ấy làm.” hoặc “Họ làm.” v.v
Có những trường hợp ngoại lệ hoặc đặc biệt nào không?
Thật đáng buồn, vâng, có đó. Nhưng đừng lo. Ngay cả những trường hợp ngoại lệ ấy cũng KHÔNG khác xa những trường hợp bình thường lắm!! Và dĩ nhiên, chúng tôi sẽ giới thiệu chúng tới bạn bằng cách dễ hiểu và đơn giản nhất có thể qua những bài học trong tương lai. Một lần nữa cảm ơn bạn đã cùng chúng tôi học bài này!
PDF này được sử dụng cùng với bài học trên MP3 có tại TalkToMeInKorean.com. Xin hãy chia sẽ những bài học miễn phí và những tập tin PDF của TalkToMeInKorean với bất kỳ người nào
đang hoặc muốn học tiếng Hàn Quốc. Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi hay lời bình nào , xin ghé vào trang TalkToMeInKorean.com.
Dự Án Phiên Dịch PDF này là một dự án chung giữa TalkToMeInKorean.com và KoreanWikiProject.com.