Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 1 Bài 2"
Nguyet Huynh (Talk | contribs) |
|||
Line 1: | Line 1: | ||
− | Sau khi nghe bài học này, khi bạn được hỏi một câu hỏi | + | Sau khi nghe bài học này, khi bạn được hỏi một câu hỏi CÓ/ KHÔNG, bạn sẽ có thể trả lời câu hỏi đó với từ CÓ hoặc KHÔNG trong tiếng Hàn.<br /><br /><br /> |
− | '''네 / 아니요'''< | + | :<big><big><big><big>'''<font color=DeepSkyBlue>네</font> / <font color=hotpink>아니요</font>'''</big></big></big></big><br /><br /><br /> |
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | + | Trong tiếng Hàn, "Có" là <big>'''네'''</big> [ne] và "Không" là <big>'''아니요'''</big> [aniyo] trong <big>'''존댓말'''</big> [jondaetmal], ngôn ngữ lịch sự.<br /><br /> | |
− | 네 | + | |
− | + | ||
− | + | ||
− | + | :<big><big>'''네.'''</big></big> [ne] = <big><big>'''네.Có.'''</big></big><br /> | |
− | 네. | + | :<big><big>'''아니요'''</big></big> [aniyo] = <big><big>'''네.Không.'''</big></big><br /><br /> |
− | + | Trong tiếng Hàn, khi người ta nói “<font color=hotpink><big>'''네'''</big></font>” là để diễn tả "sự đồng tình" của họ đối với những điều mà người khác nói. Và “<font color=hotpink><big>'''아니요'''</big></font>” dùng để diễn tả "<u>sự không đồng tình</u>" hay "<u>sự phủ nhận</u>" đối với điều người khác nói.<br /><br /><br /> | |
− | + | '''Ví dụ:'''<br /> | |
+ | Ai đó hỏi bạn "Bạn không thích cà phê à?" ('''커피 안 좋아해요?''' [keo-pi an jo-a-hae-yo?] trong tiếng Hàn) và nếu câu trả lời của bạn là "Tôi không thích cà phê.", bạn sẽ phải nói “'''네'''.”<br /><br /> | ||
− | + | Để thể hiện chính xác hơn, các từ đó được hiểu như sau.<br /><br /> | |
− | 아니요. | + | :<font color=DeepSkyBlue><big><big><big>'''네.'''</big></big> [ne] = Đúng vậy./ Tôi đồng ý./ Nghe hay đấy./ Điều bạn nói đúng đấy.</big></font><br /><br /> |
+ | :<font color=hotpink><big><big><big>'''아니요.'''</big></big> [aniyo] = Không phải vậy./ Tôi không đồng ý./ Điều bạn nói không đúng.</big></font><br /><br /><br /><br /> | ||
− | 커피 안 좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = Bạn không thích cà phê à?<br /> | + | Vì vậy, khi bạn hỏi "Bạn không thích cà phê à? trong tiếng Hàn, nếu người đó trả lời '''không thích''' cà phê, họ phải nói “'''네'''” trong tiếng Hàn. Và người đó '''thích''' cà phê, họ phải nói là “'''아니요'''” trong tiếng Hàn.<br /><br /><br /> |
− | 네. 안 좋아해요. [ne. an jo-a-hae-yo] = Đúng vậy, Tôi không thích cà phê.<br /> | + | |
+ | :<big><big>'''커피 좋아해요?'''</big></big> [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Bạn có thích cà phê không?<br /> | ||
+ | :<big><big>'''네. 좋아해요.'''</big></big> [ne. jo-a-hae-yo] = Có, tôi thích cà phê.<br /><br /> | ||
+ | |||
+ | :<big><big>'''커피 좋아해요?'''</big></big> [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Bạn có thích cà phê không?<br /> | ||
+ | :<big><big>'''아니요. 안 좋아해요.'''</big></big> [aniyo. an jo-a-hae-yo] = Không, tôi không thích cà phê.<br /><br /> | ||
+ | |||
+ | :<big><big>'''커피 안 좋아해요?'''</big></big> [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = Bạn không thích cà phê à?<br /> | ||
+ | :<big><big>'''아니요. 좋아해요.'''</big></big> [aniyo. jo-a-hae-yo] = Không phải, tôi thích cà phê.<br /><br /> | ||
+ | |||
+ | :<big><big>'''커피 안 좋아해요?'''</big></big> [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = Bạn không thích cà phê à?<br /> | ||
+ | :<big><big>'''네. 안 좋아해요.'''</big></big> [ne. an jo-a-hae-yo] = Đúng vậy, Tôi không thích cà phê.<br /><br /><br /> | ||
+ | |||
+ | <big>'''네''' được hiểu nhiều hơn hai nghĩa CÓ hoặc ĐÚNG VẬY.'''</big><br /><br /><br /> | ||
+ | |||
+ | Khi '''네''' [ne] được dùng để diễn tả "Có" hoặc "Đúng vậy", nó cũng được sử dụng như là thành phần đêm thêm cho đoạn đàm thoại. Nếu bạn nghe hai người Hàn quốc nói chuyện với nhau, bạn sẽ nghe họ nói '''네''' khá thường xuyên, thậm chí khi không có ý định nói "Có".<br /><br /> | ||
+ | |||
+ | Vì lẽ đó, hai người có thể có đoạn đối thoại như thế này. Tưởng tượng nó hoàn toàn bằng tiếng Hàn quốc.<br /><br /> | ||
− | |||
− | |||
− | |||
A: Bạn biết không, mình đã mua quyển sách này hôm qua.<br /> | A: Bạn biết không, mình đã mua quyển sách này hôm qua.<br /> | ||
− | B: 네. [ne]<br /> | + | B: '''네.''' [ne]<br /> |
A: và mình thực sự rất thích nó.<br /> | A: và mình thực sự rất thích nó.<br /> | ||
− | B: 네.<br /> | + | B: '''네.'''<br /> |
A: Nhưng mà nó hơi mắc một tí.<br /> | A: Nhưng mà nó hơi mắc một tí.<br /> | ||
− | B: 네.<br /> | + | B: '''네.'''<br /> |
A: Bạn biết nó bao nhiêu tiền không?<br /> | A: Bạn biết nó bao nhiêu tiền không?<br /> | ||
B: Nó bao nhiêu tiền vậy?<br /> | B: Nó bao nhiêu tiền vậy?<br /> | ||
A: Nó 100 đô!<br /> | A: Nó 100 đô!<br /> | ||
− | B: 네? [ne?]<br /> | + | B: '''네?''' [ne?]<br /> |
A: Bởi vậy mình đã trả tiền bằng thẻ tín dung.<br /> | A: Bởi vậy mình đã trả tiền bằng thẻ tín dung.<br /> | ||
− | B: 네...<br /> | + | B: '''네'''...<br /> |
A: Nhưng mình vẫn thích nó lắm vì nó là sách được viết bởi Kyeong-eun Choi, một trong những giáo viên giảng dạy tại trang TalkToMeInKorean.com<br /> | A: Nhưng mình vẫn thích nó lắm vì nó là sách được viết bởi Kyeong-eun Choi, một trong những giáo viên giảng dạy tại trang TalkToMeInKorean.com<br /> | ||
− | B: 네...<br /> | + | B: '''네'''...<br /><br /> |
− | Như bạn có thể thấy được từ đoạn hội thoại trên, 네 [ne] là một từ mang nhiều sắc thái biểu cảm. Nó có thể là:<br /> | + | |
− | Vâng./ Đúng rồi.<br /> | + | Như bạn có thể thấy được từ đoạn hội thoại trên, '''네''' [ne] là một từ mang nhiều sắc thái biểu cảm. Nó có thể là:<br /><br /> |
− | nhưng cũng có nghĩa là<br /> | + | |
− | Tôi hiểu./ Tôi biết./ Tôi đây (khi ai đó gọi bạn)./ Tôi nắm bắt được vấn đề./ Vậy à./ v.v.<br /> | + | :<big>'''Vâng./ Đúng rồi.<br />'''</big><br /><br /> |
+ | |||
+ | nhưng cũng có nghĩa là<br /><br /> | ||
+ | |||
+ | :<big>'''Tôi hiểu./ Tôi biết./ Tôi đây (khi ai đó gọi bạn)./ Tôi nắm bắt được vấn đề./ Vậy à./ v.v.'''</big><br /><br /><br /> | ||
+ | |||
+ | <big><big><big><big>'''맞아요.'''</big></big></big></big><br /><br /><br /> | ||
+ | |||
+ | Bởi vì '''네''' [ne] và '''아니요''' [aniyo] được tập trung nhiều vào sự đồng tình hay không đồng tình của bạn hơn là sự việc đó đúng hay sai, và cũng bởi vì 네 có thể mang nghĩa "Tôi hiểu" hay "Vậy à", người Hàn quốc thường thêm cách diễn đạt này, '''맞아요''' [ma-ja-yo] sau '''네''' [ne].<br /><br /> | ||
+ | |||
+ | :<big>'''네, 맞아요. [ne, ma-ja-yo] = Vâng, đúng là như vậy.'''</big><br /> | ||
+ | |||
+ | Đây là cách diễn đạt mạnh hơn và rõ ràng hơn là chỉ nói "Bạn đúng rồi.", hơn là việc gật đầu, có cảm giác bạn đang lắng nghe một cách thụ động.<br /><br /><br /><br /> | ||
+ | |||
+ | <big><big><big><big>'''Nhắc đến <font color=DeepSkyBlue>네</font> lần nữa.'''</big></big></big></big> <br /><br /><br /> | ||
+ | |||
+ | '''네''' rất đặc biệt. Nó có thể mang rất nhiều nghĩa rồi, nhưng vẫn có thể là "Bạn vừa nói gì vậy?"<br /><br /> | ||
− | + | Giả sử có ai đó nói điều gì đó với bạn nhưng bạn không thể nghe rõ hoặc bạn đã không chú ý lắm. Lúc đó bạn nói “'''네?'''” [ne?] ý muốn nói "Xin lỗi" "Bạn vừa nói gì vậy?" "Tôi nghe không rõ lắm". Bạn cũng có thể dùng “'''네?'''” để thể hiện sự ngạc nhiên.<br /><br /> | |
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | + | ||
− | Giả sử có ai đó nói điều gì đó với bạn nhưng bạn không thể nghe rõ hoặc bạn đã không chú ý lắm. Lúc đó bạn nói | + | |
A: Mình đã mua cho bạn một món quà.<br /> | A: Mình đã mua cho bạn một món quà.<br /> | ||
− | B: 네? [ne?]<br /> | + | B: '''네?''' [ne?]<br /> |
A: Mình nói mình đã mua cho bạn một món quà.<br /> | A: Mình nói mình đã mua cho bạn một món quà.<br /> | ||
− | B: 네?<br /> | + | B: '''네?'''<br /> |
A: Mà thôi, quên đi.<br /> | A: Mà thôi, quên đi.<br /> | ||
− | B: 네?<br /> | + | B: '''네?'''<br /><br /> |
− | [[User:Nguyet Huynh|Nguyet Huynh]] 02:05, 14 December 2011 (PST) | + | [[User:Nguyet Huynh|Nguyet Huynh]] 02:05, 14 December 2011 (PST)<br /><br /><br /><br /> |
+ | {{TTMIK bottom/vn}} |
Latest revision as of 08:52, 10 June 2012
Sau khi nghe bài học này, khi bạn được hỏi một câu hỏi CÓ/ KHÔNG, bạn sẽ có thể trả lời câu hỏi đó với từ CÓ hoặc KHÔNG trong tiếng Hàn.
- 네 / 아니요
Trong tiếng Hàn, "Có" là 네 [ne] và "Không" là 아니요 [aniyo] trong 존댓말 [jondaetmal], ngôn ngữ lịch sự.
- 네. [ne] = 네.Có.
- 아니요 [aniyo] = 네.Không.
Trong tiếng Hàn, khi người ta nói “네” là để diễn tả "sự đồng tình" của họ đối với những điều mà người khác nói. Và “아니요” dùng để diễn tả "sự không đồng tình" hay "sự phủ nhận" đối với điều người khác nói.
Ví dụ:
Ai đó hỏi bạn "Bạn không thích cà phê à?" (커피 안 좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] trong tiếng Hàn) và nếu câu trả lời của bạn là "Tôi không thích cà phê.", bạn sẽ phải nói “네.”
Để thể hiện chính xác hơn, các từ đó được hiểu như sau.
- 네. [ne] = Đúng vậy./ Tôi đồng ý./ Nghe hay đấy./ Điều bạn nói đúng đấy.
- 아니요. [aniyo] = Không phải vậy./ Tôi không đồng ý./ Điều bạn nói không đúng.
Vì vậy, khi bạn hỏi "Bạn không thích cà phê à? trong tiếng Hàn, nếu người đó trả lời không thích cà phê, họ phải nói “네” trong tiếng Hàn. Và người đó thích cà phê, họ phải nói là “아니요” trong tiếng Hàn.
- 커피 좋아해요? [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Bạn có thích cà phê không?
- 네. 좋아해요. [ne. jo-a-hae-yo] = Có, tôi thích cà phê.
- 커피 좋아해요? [keo-pi jo-a-hae-yo?] = Bạn có thích cà phê không?
- 아니요. 안 좋아해요. [aniyo. an jo-a-hae-yo] = Không, tôi không thích cà phê.
- 커피 안 좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = Bạn không thích cà phê à?
- 아니요. 좋아해요. [aniyo. jo-a-hae-yo] = Không phải, tôi thích cà phê.
- 커피 안 좋아해요? [keo-pi an jo-a-hae-yo?] = Bạn không thích cà phê à?
- 네. 안 좋아해요. [ne. an jo-a-hae-yo] = Đúng vậy, Tôi không thích cà phê.
네 được hiểu nhiều hơn hai nghĩa CÓ hoặc ĐÚNG VẬY.
Khi 네 [ne] được dùng để diễn tả "Có" hoặc "Đúng vậy", nó cũng được sử dụng như là thành phần đêm thêm cho đoạn đàm thoại. Nếu bạn nghe hai người Hàn quốc nói chuyện với nhau, bạn sẽ nghe họ nói 네 khá thường xuyên, thậm chí khi không có ý định nói "Có".
Vì lẽ đó, hai người có thể có đoạn đối thoại như thế này. Tưởng tượng nó hoàn toàn bằng tiếng Hàn quốc.
A: Bạn biết không, mình đã mua quyển sách này hôm qua.
B: 네. [ne]
A: và mình thực sự rất thích nó.
B: 네.
A: Nhưng mà nó hơi mắc một tí.
B: 네.
A: Bạn biết nó bao nhiêu tiền không?
B: Nó bao nhiêu tiền vậy?
A: Nó 100 đô!
B: 네? [ne?]
A: Bởi vậy mình đã trả tiền bằng thẻ tín dung.
B: 네...
A: Nhưng mình vẫn thích nó lắm vì nó là sách được viết bởi Kyeong-eun Choi, một trong những giáo viên giảng dạy tại trang TalkToMeInKorean.com
B: 네...
Như bạn có thể thấy được từ đoạn hội thoại trên, 네 [ne] là một từ mang nhiều sắc thái biểu cảm. Nó có thể là:
- Vâng./ Đúng rồi.
nhưng cũng có nghĩa là
- Tôi hiểu./ Tôi biết./ Tôi đây (khi ai đó gọi bạn)./ Tôi nắm bắt được vấn đề./ Vậy à./ v.v.
맞아요.
Bởi vì 네 [ne] và 아니요 [aniyo] được tập trung nhiều vào sự đồng tình hay không đồng tình của bạn hơn là sự việc đó đúng hay sai, và cũng bởi vì 네 có thể mang nghĩa "Tôi hiểu" hay "Vậy à", người Hàn quốc thường thêm cách diễn đạt này, 맞아요 [ma-ja-yo] sau 네 [ne].
- 네, 맞아요. [ne, ma-ja-yo] = Vâng, đúng là như vậy.
Đây là cách diễn đạt mạnh hơn và rõ ràng hơn là chỉ nói "Bạn đúng rồi.", hơn là việc gật đầu, có cảm giác bạn đang lắng nghe một cách thụ động.
Nhắc đến 네 lần nữa.
네 rất đặc biệt. Nó có thể mang rất nhiều nghĩa rồi, nhưng vẫn có thể là "Bạn vừa nói gì vậy?"
Giả sử có ai đó nói điều gì đó với bạn nhưng bạn không thể nghe rõ hoặc bạn đã không chú ý lắm. Lúc đó bạn nói “네?” [ne?] ý muốn nói "Xin lỗi" "Bạn vừa nói gì vậy?" "Tôi nghe không rõ lắm". Bạn cũng có thể dùng “네?” để thể hiện sự ngạc nhiên.
A: Mình đã mua cho bạn một món quà.
B: 네? [ne?]
A: Mình nói mình đã mua cho bạn một món quà.
B: 네?
A: Mà thôi, quên đi.
B: 네?
Nguyet Huynh 02:05, 14 December 2011 (PST)
PDF này được sử dụng cùng với bài học trên MP3 có tại TalkToMeInKorean.com. Xin hãy chia sẽ những bài học miễn phí và những tập tin PDF của TalkToMeInKorean với bất kỳ người nào
đang hoặc muốn học tiếng Hàn Quốc. Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi hay lời bình nào , xin ghé vào trang TalkToMeInKorean.com.
Dự Án Phiên Dịch PDF này là một dự án chung giữa TalkToMeInKorean.com và KoreanWikiProject.com.