Difference between revisions of "TTMIK Cấp độ 1 Bài 5"

From Korean Wiki Project
Jump to: navigation, search
 
Line 50: Line 50:
  
 
<big><big>'''학교예요.'''</big></big> [hak-gyo-ye-yo] = Đây là một ngôi trường.<br /><br />
 
<big><big>'''학교예요.'''</big></big> [hak-gyo-ye-yo] = Đây là một ngôi trường.<br /><br />
<big><big>'''<u>교예요?'''</u></big></big> [hak-yo-ye-yo] = Nó là một ngôi trường à? Bạn đang ở trường à?<br /><br /><br />
+
<big><big>'''학교<u>예요?'''</u></big></big> [hak-yo-ye-yo] = Nó là một ngôi trường à? Bạn đang ở trường à?<br /><br /><br />
  
 
<big><big>'''뭐'''</big></big> [mwo] = cái gì<br /><br />
 
<big><big>'''뭐'''</big></big> [mwo] = cái gì<br /><br />

Latest revision as of 21:19, 10 June 2012

Sau khi học bài này, bạn sẽ có thể nói những câu như "A là B (danh từ)." hoặc "Tôi là ABC (danh từ)." trong tiếng Hàn lịch sự/ trang trọng.

이에요 / 예요 [i-e-yo / ye-yo]


이에요예요 có vai trò tương tự như của động từ "to be" của tiếng Anh. Tuy nhiên, điểm khác biệt chính là cấu trúc câu mà chúng được sử dụng.


Cấu trúc câu tiếng Anh: (tương tự trong tiếng Việt)

ABC + [be] + DEF. (ABC + là + DEF.)

  • DEF ở đây là danh từ.

Ví dụ:

ABC is DEF. (ABC là DEF.)
I am ABC. (Tôi là ABC.)
You are XYZ. (Bạn là XYZ)


Cấu trúc câu tiếng Hàn:

ABC + DEF + [be]
  • DEF ở đây là danh từ.

Ví dụ:

이거 ABC예요. [i-geo ABC-ye-yo] = Đây là ABC.


Trong tiếng Việt, động từ "là" được sử dụng trong mọi tình huống muốn giới thiệu hay nói đến sự vật, sự việc nào đó, nhưng trong tiếng Hàn, bạn phải quyết định xem sẽ dùng đến 이에요 [i-e-yo] hay 예요 [ye-yo] phụ thuộc vào chữ cái tận cùng trong từ phía trước là phụ âm hay nguyên âm.이에요예요 giống nhau và khi đọc cũng hơi giống nhau nên cũng không có vấn đề gì to tát nếu bạn lẫn lộn hai từ trên, nhưng biết dạng chính xác để sử dụng cũng là một điều hay.

Khi bạn muốn nói ABC "là" DEF trong tiếng Hàn , nếu từ "DEF" có chữ cái cuối cùng là phụ âm, bạn thêm vào 이에요 [i-e-yo], nhưng nếu nó không tận cùng là phụ âm mà là nguyên âm, bạn thêm 예요 [ye-yo]. Việc này chỉ đơn thuần giúp cho cách phát âm của những thành phần được kết nối với nhau được dễ dàng hơn, nó sẽ tự nhiên hơn nếu bạn thực hành với những câu mẫu.


Tận cùng là phụ âm + 이에요 [i-e-yo]

Không tận cùng là phụ âm (Chỉ là nguyên âm) + 예요 [ye-yo]


Câu mẫu


물이에요. = 물 + 이에요 [mul + i-e-yo]

(Đây là) nước.



가방이에요. = 가방 + 이에요 [ga-bang + i-e-yo]

(Đây là) túi xách.



사무실이에요. = 사무실 + 이에요 [sa-mu-sil + i-e-yo]

(Đây là) văn phòng.



학교예요. = 학교 + 예요 [hak-gyo + ye-yo]

(Đây là) ngôi trường.



저예요. = 저 + 예요 [jeo + ye-yo]

(Đây là) tôi.




Bạn cũng có thể dễ dàng hỏi câu hỏi bằng cách lên giọng cuối câu.


물이에요. [mul-i-e-yo] = Đây là nước.

이에요? [mul-i-e-yo?] = Đây là nước à? Đó là nước à?


학교예요. [hak-gyo-ye-yo] = Đây là một ngôi trường.

학교예요? [hak-yo-ye-yo] = Nó là một ngôi trường à? Bạn đang ở trường à?


[mwo] = cái gì

예요? [mwo-ye-yo?] = Đây là gì? Đó là gì? Nó là cái gì?



Nguyet Huynh 23:34, 17 December 2011 (PST)




TTMIK.png
PDF này được sử dụng cùng với bài học trên MP3 có tại TalkToMeInKorean.com. Xin hãy chia sẽ những bài học miễn phí và những tập tin PDF của TalkToMeInKorean với bất kỳ người nào

đang hoặc muốn học tiếng Hàn Quốc. Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi hay lời bình nào , xin ghé vào trang TalkToMeInKorean.com.


Dự Án Phiên Dịch PDF này là một dự án chung giữa TalkToMeInKorean.comKoreanWikiProject.com.