TTMIK Cấp độ 1 Bài 7

From Korean Wiki Project
Revision as of 09:10, 31 December 2011 by Nguyet Huynh (Talk | contribs)

(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to: navigation, search

Trong bài này, bạn có thể học cách nói "đây" "đó" và "nó" trong tiếng Hàn.
이 [i] = đây, này (gần bạn)
그 [geu] = đó (gần một người khác)
저 [jeo] = kia (cách xa cả hai người)

이 [i] đây
Khi bạn muốn nói tới vật gần bạn, bạn dùng từ 이 [i].
그 [geu] đó
Khi bạn muốn nói tới vật cách xa bạn nhưng gần người bạn đang nói chuyện, bạn dùng từ 그 [geu].
저 [ jeo] kia, đằng kia
Khi bạn muốn nói tới vật cách xa cả bạn lẫn người bạn đang nói chuyện, bạn dùng từ 저 [ jeo].

Từ 저 phát âm giống như là "Tôi" trong tiếng Hàn trang trọng.
Bởi vì 이, 그 và 저 trong tiếng Hàn chỉ làm nhiệm vụ của từ bổ nghĩa, khi bạn muốn nói cái này, cái đó, bạn phải thêm 거 [geo] hoặc 것 [geot]vào sau các từ đó.

거 [geo] = 것 [geot] = vật, đồ, thứ, cái, việc
Vì vậy...

이 [i] = đây, này
이 + 것 = 이것 [i-geot] hoặc 이거 [i-geo] = vật này, thứ này, cái này

그 [geu] = đó
그 + 것 = 그것 [geu-geot] hoặc 그거 [geu-geo] = vật đó, thứ đó, cái đó, nó

저 [jeo] = kia, đằng kia...
저 + 것 = 저것 [geu-geot] hoặc 저거 [geu-geo] = vặt đằng kia

Bạn có thể ghép cụm từ khác với 이, 그, hoặc 저
Ví dụ)
사람 [sa-ram] nghĩa là người
이 사람 [i sa-ram] = người này, người đàn ông này, người phụ nữ này, anh ấy, cô ấy
그 사람 [geu sa-ram] = người đó, anh ấy, cô ấy
저 사람 [jeo sa-ram] = người đằng kia, anh ấy, cô ấy

Nguyet Huynh 00:10, 31 December 2011 (PST)