TTMIK Cấp độ 1 Bài 22

From Korean Wiki Project
Revision as of 07:13, 12 August 2014 by Dbinh (Talk | contribs)

(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to: navigation, search

Trong bài học số #16, chúng ta đã được học cách chuyển một động từ nguyên thể (được sử dụng trong từ điển) sang thời hiện tại (현재 시제: hyeon-je si-je) và trong bài học số #17, chúng ta đã được học cách chia động từ thời quá khứ (과거 시제: gwa-geo si-je). Chúng ta cũng đồng thời được học rằng động từ 하다 [hada] có cách chia động từ đặc biệt.

하다 [ha-da] = faire

Động từ gốc (được sử dụng trong từ điển) = 하다
Thời hiện tại = 하 + 여요 = 해요 [hae-yo]
Thời quá khứ = 하 + 였어요 = 했어요

Chúng ta cũng đã đồng thời đề cập đến rằng động từ 하다 là rất quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong nhiều tình huống. Điều đó là vì trong tiếng Hàn Quốc, có rất nhiều động từ được hình thành bằng cách ghép một danh từ với động từ 하다. Rất nhiều các danh từ tiếng Hàn Quốc mô tả hoặc chỉ một hành động hoặc một hành vi có thể được ghép với 하다 . Và chúng tạo nên một động từ mới.

Những ví dụ:

공부 = sự học tập / 공부하다 = học tập
일 = công việc / 하다 = làm việc
기억 = ký ức, kỷ niệm / 기억하다 = ghi nhớ
청소 = sự sạch sẽ / 청소하다 = dọn dẹp
요리 = món ăn, nấu nướng / 요리하다 = nấu ăn
이사 = chuyển động / 이사하다 = di chuyển, chuyển đến một ngôi nhà khác
노래 = bài hát / 노래하다 = hát
노력 = nỗ lực / 노력하다 = cố gắng
동의 = sự đồng thuận / 동의하다 = đồng ý
인정 = sự thừa nhận / 인정하다 = thừa nhận
후회 = sự hối tiếc / 후회하다 = hối tiếc
운동 = sự vận động / 운동하다 = tập thể dục, vận động
사랑 = tình yêu / 사랑하다 = yêu
말 = từ, ngôn ngữ / 하다 = nói
생각 = suy nghĩ, ý tưởng / 생각하다 = suy nghĩ